Hiện nay trên thị trường tài chính có rất nhiều ngân hàng, nên việc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính thì khách hàng có rất nhiều ngân hàng để lựa chọn. Tuy nhiên có nhiều ngân hàng có những hạn chế nhất định khi thực hiện các giao dịch khác hệ thống ngân hoặc ngoài phạm vi thanh toán của POS.
Chính vì lí do này mà ngân hàng Smartlink ra đời và đã gần như khắc phục được những hạn chế này. Hãy cùng A Sideway tìm hiểu xem “thẻ Smartlink là gì?”, những ưu điểm của thẻ ngân hàng Smartlink tại bài viết dưới đây nhé.
Thẻ Smartlink là gì? Ưu Điểm Của Thẻ Smartlink
Ngân hàng Smartlink là cái tên có lẽ còn xa lạ với nhiều người, thực chất đây là loại ngân hàng gộp lại của nhiều ngân hàng từ đó tạo ra một hệ thống liên kết với nhau cả về mạng lưới giao dịch nhanh chóng, tiện ích hơn, dịch vụ được nâng cấp hơn cho các ngân hàng thành viên.
Với mục đích là có một loại thẻ được phát hành với mục đích sử dụng giao dịch giữa các ngân hàng trong hệ thống với nhau nhanh chóng hơn chuyên nghiệp hơn với những dịch vụ tốt hơn thì thẻ Ngân hàng Smartlink đã được ra đời. Dấu hiệu rõ ràng nhận biết của thẻ Ngân hàng Smartlink chính là logo của ngân hàng Smartlink được khắc nổi trên mặt trước hoặc mặt sau của thẻ.
Và có một điều đặc biệt của Ngân hàng Smartlink đó chính là chấp nhận hỗ trợ các giao dịch từ các ngân hàng thành viên của Banknet và VNBC thay vì việc chỉ liên kết với các ngân hàng trong hệ thống thành viên của mình.
Xem thêm:
Các dịch vụ mà smartlink card đang phát hành dịch vụ
Ngân hàng Smartlink được phát hành với nhiệm vụ là cung cấp những dịch vụ nhanh chóng và tiện ích nhất, cùng chúng tôi tìm hiểu xem đó là những dịch vụ gì nhé.
- Thứ nhất là việc trên thẻ ngân hàng Smartlink sẽ có logo nhận diện thương hiệu được in nổi ở mặt trước hoặc mặt sau của thẻ nhằm mục đích giúp cho khách hàng dễ dàng phân biệt thẻ của ngân hàng g Smartlink với các ngân hàng khác.
- Thứ hai là dịch vụ xử lý các dữ liệu giao dịch tài chính hay còn được gọi là Smartlink Switc. Dịch vụ này bao gồm 2 nhiệm vụ chính là Xử lý các giao dịch phát sinh qua ATM và Xử lý giao dịch POS cho khách hàng đang gặp những trục trặc khi xử dụng thẻ.
- Thứ ba là dịch vụ cổng thanh toán hay còn được gọi với cái tên là Smartlink Payment Gateway. Dịch vụ này bao gồm 4 nhiệm vụ chính là:
- E – Commerce hay có tên gọi khác là Cổng thanh toán trực tuyến
- Topup, Billing hay có tên gọi khác là Cổng thanh toán điện tử, ví điện tử nạp tiền, chi trả hoá đơn
- Smartlink Ewallet hay có tên gọi khác là Dịch vụ thanh toán Ví điện tử
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn phát triển dịch vụ về thẻ và ví điện tử
Smartlink gồm những ngân hàng nào
STT | Tên Viết Tắt | Tên Ngân Hàng |
1 | ABBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình |
2 | ACB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu |
3 | BaoViet Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bảo Việt |
4 | Eximbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam |
5 | GP Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Dầu Khí Toàn Cầu |
6 | HD Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển TPHCM |
7 | IVB | Ngân hàng TNHH Indovina |
8 | MB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội |
9 | Maritime Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Hàng Hải Việt Nam |
10 | NCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân |
11 | SHB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội |
12 | SeABank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á |
13 | Shinhan Bank | Ngân hàng TNHH MTV Shinhan |
14 | Techcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam |
15 | TPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Tiền Phong Bank |
16 | Viet A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Á |
17 | Vietcombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam |
18 | VIB | Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam |
19 | VID Public Bank | Ngân hàng Liên Doanh VID Public |
20 | VPBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng |
21 | Bac A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á |
22 | OCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phương Đông |
23 | Habubank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Nhà Hà Nội |
24 | Dong A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Á |
25 | BIDV | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
26 | Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam |
27 | Vietinbank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam |
28 | Nam A Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Á |
29 | Saigon Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Công Thương |
30 | Ocean Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Dương |
31 | CBBank | Ngân hàng Xây Dựng Việt Nam |
32 | PG Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Petrolimex |
33 | LienVietPostBank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt |
34 | Hong Leong Bank | Ngân hàng Hong Leong Việt Nam |
35 | VRB | Ngân hàng Liên Doanh Việt Nam |
36 | Sacombank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín |
37 | SCB | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn |
38 | Standard Chartered | Ngân hàng Standard Chartered |
39 | Viet Capital Bank | Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt |
Cổng thanh toán Smartlink
Khi sử dụng dịch vụ tại ngân hàng Smartlink nói chung và cổng thanh toán Smartlink nói riêng thì những dịch vụ như mua mã thẻ điện thoại, mã thẻ game hay giao dịch thanh toán đều được thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Cách thanh toán nội địa khi mua hàng với Smartlink
Vậy khi muốn thực hiện thao tác thanh toán nội địa khi mua hàng với Smartlink thì khách hàng cần phải làm gì? Thực hiện sau 3 bước sau đây nhé:
- Bước thứ nhất: Khách hàng cần truy cập vào trang web mà ở đó bạn có dịch vụ hay món hàng cần thanh toán, sau đó thực hiện thao tác đăng nhập. Sau khi đã đăng nhập xong, khách hàng vui lòng chọn ngân hàng thanh toán là Smartlink.
- Bước thứ hai: Sau khi đã chọn ngân hàng Smartlink để thanh toán thì lúc này sẽ xuất hiện màn hình hệ thống thanh toán Smartlink. Lúc này khách hàng cần cung cấp đầy đủ những thông tin bao gồm: tên chủ thẻ, số thẻ, ngày phát hành, nhà cung cấp, đơn hàng và số tiền. Cuối cùng ấn chọn thanh toán
- Bước thứ ba: Khách hàng vui lòng nhập mã OTP để kết thúc giao dịch và lưu ý không cung cấp mã này cho bất kì ai nhằm đảm bảo mật riêng của khách hàng.
Nạp tiền hay mua mã thẻ qua cổng thanh toán Smartlink
Vậy khi khách hàng có nhu cầu nạp tiền hay mua thẻ qua cổng thanh toán Smartlink thù phải làm sao? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua những thông tin sau đây.
- Bước thứ nhất: Khách hàng cần truy cập vào trang web nhà cung ứng mà ở đó bạn có dịch vụ hay món hàng cần thanh toán như dịch vụ mua thẻ, nạp thẻ game,… sau đó chọn dịch vụ bạn muốn thanh toán.
- Bước thứ hai: Sau khi đã lựa chọn dịch vụ xong thì khách hàng tiến hành điền các thông tin mà hệ thống yêu cầu bao gồm mệnh giá, email, số điện thoại,…. Sau khi đã điền xong thì khách hàng chọn ình thức thanh toán nội địa với Smartlink.
- Bước thứ ba: Tại cổng thanh toán Smartlink, nhập đầy đủ thông tin thẻ
- Bước thứ tư: Xác nhận mã OTP, sau đó chọn “Thanh toán” để kết thúc giao dịch
Nhưng có điều mà khách hàng cần lưu ý như sau:
Bạn sẽ không nhận được mã xác nhận OTP nếu như thông tin không hợp lệ và tài khoản hoàn toàn đủ khả năng thanh toán và hệ thống sẽ ngay lập tức báo lỗi cho bạn.
Biểu phí dịch vụ thẻ Smartlink
Khi sử dụng dịch vụ giao dịch qua ATM trong hệ thống Smartlink, bạn sẽ trả mức phí như sau:
- Khi sử dụng dịch vụ vấn tin khách hàng sẽ phải thanh toán cho Smartlink số phí là 550 VNĐ và thanh toán cho ngân hàng số phí là 1.100 VNĐ, tổng cộng sẽ là 1.650 VNĐ
- Khi sử dụng dịch vụ In sao kê khách hàng sẽ phải thanh toán cho Smartlink số phí là 550 VNĐ và thanh toán cho ngân hàng số phí là 1.100 VNĐ, tổng cộng sẽ là 1.650 VNĐ
- Khi sử dụng dịch vụ Chuyển khoản nội bộ khách hàng sẽ phải thanh toán cho Smartlink số phí là 550 VNĐ và thanh toán cho ngân hàng số phí là 1.100 VNĐ, tổng cộng sẽ là 1.650 VNĐ
- Khi sử dụng dịch vụ Rút tiền khách hàng sẽ phải thanh toán cho Smartlink số phí là 550 VNĐ và thanh toán cho ngân hàng số phí là 1.100 VNĐ, tổng cộng sẽ là 1.650 VNĐ
Kết luận
Tại bài viết này, chúng tôi đã giải đáp thắc mắc “Thẻ Smartlink là gì?” Những ưu điểm của thẻ ngân hàng Smartlink. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn.